Hằng Nguyễn

Blog cá nhân chia sẻ kinh nghiệm đi làm, bí quyết làm đẹp và mọi trải nghiệm cuộc sống.

Điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ mới nhất theo quy định hiện hành

Điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ được quy định trong các văn bản hiện nay là cơ sở để cá nhân bảo vệ quyền lợi của mình đối với việc sử dụng đất, sở hữu tài sản trên đất.

Thuật ngữ Sổ trắng, sổ đỏ và sổ hồng từ lâu đã được nhiều người dân sử dụng trong thực tế sử dụng, khai thác đất đai. Tuy nhiên, bên cạnh việc chưa phân biệt rõ giá trị pháp lý của từng loại sổ thì việc biết về các điều kiện, thủ tục liên quan cũng là hạn chế lớn. Ngày nay, theo sự thay đổi và điều chỉnh của các quy định, sổ đỏ - sổ hồng là hai loại sổ được nhắc đến phổ biến nhất. Do đó, các điều luật liên quan cũng dần có sự cụ thể hóa và chi tiết hơn.

Sổ đỏ, sổ hồng

Để bảo vệ quyền lợi cho chính mình, người dân phải biết cách kiểm tra sổ đỏ an toàn, chính xác khi mua bán nhà đất đồng thời biết về những trường hợp nào được cấp sổ, trình tự thực hiện ra sao. Thực tế hiện nay cho thấy, rất nhiều người sử dụng đất, làm nhà nhưng không có bất kỳ giấy tờ nào ghi nhận, gây khó khăn khi mua bán hoặc phát sinh tranh chấp liên quan.

Bài viết này căn cứ theo các quy định tại Luật Đất đai 2013 để chỉ ra những nội dung quan trọng về việc cấp sổ đỏ, sổ hồng cho người dân.

Các trường hợp được cấp sổ đỏ, sổ hồng

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận) cho những trường hợp sau đây:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 Luật Đất đai 2013
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
  • Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.
  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
    Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.

Đồng thời, tại Điều 22, 23, 26 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP, người sử dụng đất có vi phạm hoặc có vướng mắc được cấp Giấy chứng nhận nếu có đủ điều kiện vẫn được cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

  • Cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có vi phạm pháp luật đất đai trước 01/7/2014.
  • Hộ gia đình, cá nhân đã được giao đất không đúng thẩm quyền.
  • Cấp Giấy chứng nhận với diện tích đất tăng thêm so với giấy tờ về quyền sử dụng đất.
  • Cấp Giấy chứng nhận cho đất có nhiều mục đích sử dụng đất khác nhau.
  • Cấp Giấy chứng nhận với thửa đất đã chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa sang tên.

Điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ

Trình tự, thủ tục xin cấp sổ đỏ, sổ hồng

Hồ sơ chuẩn bị:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận (theo mẫu);
  • Bản photocopy sổ hộ khẩu, giấy chứng minh nhân dân.
  • Bản sao chứng thực giấy tờ về quyền sử dụng đất
  • Bản sao chứng thực giấy tờ về tài sản gắn liền với đất theo quy định
  • Sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận (nếu có).
  • Bản sao các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật (nếu có).

Cách thức tiến hành:

  • Người xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc Uỷ ban nhân dân xã nơi có đất để chuyển cho văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (trường hợp ở nông thôn)
  • Trong thời hạn không quá năm mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm chuyển hồ sơ đến cơ quan quản lý đất đai thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để thực hiện các thủ tục về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
    • Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính mà nghĩa vụ tài chính đó được xác định theo số liệu địa chính thì văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định mức nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
    • Thông báo cho người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính; trường hợp không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ và thông báo lý do cho người xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất biết.
  • Trong thời hạn không quá năm ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, người được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến nơi đã nộp hồ sơ để nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Trên đây là điều kiện, thủ tục cấp sổ đỏ mới nhất theo quy định hiện hành. Nếu bạn hoặc gia đình thuộc các trường hợp trên nhưng chưa xin cấp sổ thì nên nhanh chóng tiến hành theo luật định để đảm bảo quyền sử dụng đất đai và sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất.

Xem thêm: